Nhật Bản tăng lương tối thiểu vùng lại - “cơ hội vàng” cho lao động Việt Nam

Nhật Bản tăng lương tối thiểu vùng lại - “cơ hội vàng” cho lao động Việt Nam

Thứ năm - 27/11/2025 14:54 69 0
Gần đây, Bộ Y tế – Lao động và Phúc lợi Nhật Bản đã công bố điều chỉnh mức lương tối thiểu theo vùng, có hiệu lực từ khoảng tháng 10/2025 đến đầu năm 2026 tùy khu vực. Theo đó, mức lương tối thiểu mới dao động từ 180.048 Yên/tháng tại vùng có thu nhập thấp nhất cho đến 215.600 Yên/tháng tại các đô thị lớn như Tokyo. Với mức này, nếu làm việc đúng, người lao động có thể đạt mức thu nhập trung bình khoảng 30,7 – 36,8 triệu đồng Việt Nam/tháng (tùy tỷ giá). Đây là mức cải thiện rõ rệt so với trước, đặc biệt thông tin này mang đến hy vọng về thu nhập ổn định, đủ để trang trải cuộc sống, gửi tiền về gia đình, và tích lũy tương lai đối với thực tập sinh, lao động nước ngoài tại Nhật Bản.
Vì sao Trung tâm DVVL Đồng Tháp khuyến khích người lao động chọn đi làm việc ở nước ngoài?

Lao động đăng ký Đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng tại Trung tâm DVVL Đồng Tháp
Trung tâm DVVL Đồng Tháp khuyến khích người lao động chọn đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng, bởi đây là con đường mang lại thu nhập cao, đồng thời giúp người lao động được rèn tay nghề, kỹ năng ngoại ngữ và tác phong công nghiệp để phát triển lâu dài. Đi làm việc ở nước ngoài cũng mở ra cơ hội thật sự để đổi đời: sau 3–5 năm nhiều bạn đã tích lũy đủ vốn để về quê mở tiệm, mở xưởng, ổn định cuộc sống. Và quan trọng, tham gia qua Trung tâm là lựa chọn an toàn, minh bạch, tránh rủi ro từ các kênh môi giới bên ngoài, giúp người lao động yên tâm trên hành trình lập nghiệp.
Thông điệp gửi đến học sinh, sinh viên, bộ đội,  công an xuất ngũ và người lao động Đồng Tháp
Dù bạn đang đứng trước ngưỡng cửa sau THPT, vừa hoàn thành chương trình Trung cấp, Cao đẳng, hay vừa rời quân ngũ trở về với đời sống thường ngày, ai cũng có chung một mong muốn: tìm một con đường ổn định cho tương lai. Những năm gần đây, đi làm việc ở nước ngoài đã trở thành lựa chọn thực tế và bền vững cho rất nhiều bạn trẻ Đồng Tháp bởi đó không chỉ là “đi làm thuê”, mà là một hành trình để trưởng thành.
Ở môi trường mới, bạn học được nghề, rèn được tác phong, biết quý trọng đồng tiền mình làm ra và biết cách lo cho gia đình tốt hơn. Thu nhập cao hơn giúp bạn nhẹ gánh, còn vốn liếng tích lũy được sẽ là điểm tựa để sau này trở về mở tiệm, mở xưởng hay tự tạo việc làm cho chính mình.
Dù hoàn cảnh mỗi người mỗi khác, có bạn muốn đổi đời, có bạn muốn lo cho cha mẹ, có bạn muốn thử thách bản thân sau thời gian trong quân đội, công an… nhưng ai cũng xứng đáng có cơ hội bước tới tương lai tốt hơn. Đây là một lối đi rõ ràng, có thu nhập, có kỷ luật, có kinh nghiệm và quan trọng hơn: có cơ hội để làm chủ cuộc sống khi trở về.
Mong muốn được đồng hành của Trung tâm DVVL Đồng Tháp
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Đồng Tháp luôn đồng và khuyến khích học sinh sau THPT, sinh viên, bộ đội – công an xuất ngũ và lao động mong muốn ổn định cuộc sống cân nhắc hướng đi này. Trung tâm sẽ hỗ trợ xuyên suốt: tư vấn, làm hồ sơ, hướng dẫn thủ tục và bảo đảm quyền lợi cho bạn để mỗi cá nhân tự tin ra đi, vững vàng trở về.
Chi tiết liên hệ:
Trung tâm Dịch vụ việc làm Đồng Tháp.
Số 04, đường Nguyễn Thái Học, phường Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Điện thoại: 02773.857.808 - 0932.908.739 (Cô Ái) – 0945.245.554 (Cô Thu) – 0798.778.339 (Cô Yến) – 0384.610.663 (Cô Ngọc).

Bạn có thể tham khảo bảng lương tối thiểu vùng để biết thêm chi tiết (Nguồn: Trung tâm Lao động ngoài nước thuộc Bộ Nội vụ)

BẢNG LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ
TẠI NHẬT BẢN

 
Tỉnh/Thành phố Mức tiền lương tối thiểu cũ (Yên/giờ) Mức tiền lương tối thiểu mới (Yên/giờ) Tỉ lệ tăng Mức lương tối thiểu mới hàng tháng (8h/ngày/22 ngày công) Thời điểm áp dụng
HOKKAIDO 1,010 1,075 6.44% 189,200 Yên/tháng 04/10/2025
AOMORI 953 1,029 7.97% 181,104 Yên/tháng 21/11/2025
IWATE 952 1,031 8.30% 181,456 Yên/tháng 01/12/2025
MIYAZAKI 973 1,038 6.68% 182,688 Yên/tháng 04/10/2025
AKITA 951 1,031 8.41% 181,456 Yên/tháng 31/03/2026
YAMAGATA 955 1,032 8.06% 181,632 Yên/tháng 23/12/2025
FUKUSHIMA 955 1,033 8.17% 181,808 Yên/tháng 01/01/2025
IBARAKI 1,005 1,074 6.87% 189,024 Yên/tháng 12/10/2025
TOCHIGI 1,004 1,068 6.37% 187,968 Yên/tháng 01/10/2025
GUNMA 985 1,063 7.92% 187,088 Yên/tháng 01/03/2026
SAITAMA 1,078 1,141 5.84% 200,816 Yên/tháng 01/11/2025
CHIBA 1,076 1,140 5.95% 200,640 Yên/tháng 03/10/2025
TOKYO 1,163 1,226 5.42% 215,776 Yên/tháng 03/10/2025
KANAGAWA 1,162 1,225 5.42% 215,600 Yên/tháng 04/10/2025
NIIGATA 985 1,050 6.60% 184,800 Yên/tháng 02/10/2025
TOYAMA 998 1,062 6.41% 186,912 Yên/tháng 12/10/2025
ISHIKAWA 984 1,054 7.11% 185,504 Yên/tháng 08/10/2025
FUKUI 984 1,053 7.01% 185,328 Yên/tháng 08/10/2025
YAMANASHI 988 1,052 6.48% 185,152 Yên/tháng 01/12/2025
NAGANO 998 1,061 6.31% 186,736 Yên/tháng 03/10/2025
GIFU 1,001 1,065 6.39% 187,440 Yên/tháng 18/10/2025
SHIZUOKA 1,034 1,097 6.09% 193,072 Yên/tháng 01/11/2025
AICHI 1,077 1,140 5.85% 200,640 Yên/tháng 18/10/2025
MIE 1,023 1,087 6.26% 191,312 Yên/tháng 21/11/2025
SHIGA 1,017 1,080 6.19% 190,080 Yên/tháng 05/10/2025
KYOTO 1,085 1,122 3.41% 197,472 Yên/tháng 21/11/2025
OSAKA 1,114 1,177 5.66% 207,152 Yên/tháng 16/10/2025
HYGO 1,052 1,116 6.08% 196,416 Yên/tháng 04/10/2025
NARA 986 1,051 6.59% 184,976 Yên/tháng 16/11/2025
WAKAYAMA 980 1,045 6.63% 183,920 Yên/tháng 01/11/2025
TOTTORI 957 1,030 7.63% 181,280 Yên/tháng 04/10/2025
SHIMANE 962 1,033 7.38% 181,808 Yên/tháng 17/11/2025
OKAYAMA 982 1,047 6.62% 184,272 Yên/tháng 01/12/2025
HIROSHIMA 1,020 1,085 6.37% 190,960 Yên/tháng 01/11/2025
YAMAGUCHI 979 1,043 6.54% 183,568 Yên/tháng 16/10/2025
TOKUSHIMA 980 1,046 6.73% 184,096 Yên/tháng 01/01/2026
KAGAWA 970 1,036 6.80% 182,336 Yên/tháng 18/10/2025
EHIME 956 1,033 8.05% 181,808 Yên/tháng 01/12/2025
KOCHI 952 1,023 7.46% 180,048 Yên/tháng 01/12/2025
FUKUOKA 992 1,057 6.55% 186,032 Yên/tháng 16/11/2025
SAGA 956 1,030 7.74% 181,280 Yên/tháng 21/11/2025
NAGASAKI 953 1,031 8.18% 181,456 Yên/tháng 01/12/2025
KUMAMOTO 952 1,034 8.61% 181,984 Yên/tháng 01/01/2026
OITA 954 1,035 8.49% 182,160 Yên/tháng 01/01/2026
MIYAZAKI 952 1,023 7.46% 180,048 Yên/tháng 16/11/2025
KAGOSHIMA 953 1,026 7.66% 180,576 Yên/tháng 01/11/2025
OKINAWA 952 1,023 7.46% 180,048 Yên/tháng 01/12/2025

 

Tác giả bài viết: Minh Trường

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây